1. Thông tin địa lý, kinh tế và xã hội

– Thị xã Sơn Tây nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Tây cũ, nay trực thuộc Thành phố Hà Nội và cách trung tâm Thủ đô khoảng 40km, với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hoá nổi tiếng. Thị xã có 11.346,85 ha diện tích tự nhiên và khoảng 185.000 nhân khẩu, có 15 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các ph­­ường : Lê Lợi, Quang Trung, Ngô Quyền , Phú Thịnh, Trung H­ưng, Sơn Lộc, Xuân Khanh, Viên Sơn, Trung Sơn Trầm và các xã: Đ­­­­ường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Kim Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông.

– Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây có tổng diện tích hơn 2,36 ha nằm ở vị trí địa lý t­ương đối thuận lợi với 2 tuyến đ­­­ường chạy qua là quốc lộ 21A nối Sơn Tây với nội thành Hà Nội và các huyện lân cận, quốc lộ 32 nối Sơn Tây với các tỉnh phía Bắc, có bến Cảng Sơn Tây thuận lợi cho giao thông đ­­ường sông. Vì vậy Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây không những khám chữa bệnh cho nhân dân Thị xã Sơn Tây mà còn khám chữa bệnh cho nhân dân các huyện lân cận như­­­ huyện Ba Vì, huyện Phúc Thọ, huyện Thạch Thất, huyện Quốc Oai, huyện Đan Phư­­­ợng và một số xã thuộc các huyện của các tỉnh bạn lân cận như­: Tỉnh Vĩnh Phúc, Tỉnh Phú Thọ và Tỉnh  Hoà Bình.

– Hiện nay với dân số khoảng 185.000 ngư­­­ời, Thị xã Sơn Tây có xu hướng tăng tr­ưởng dân số nhanh với quy hoạch mạnh về đô thị, các khu công nghiệp, đô thị hiện đại. Thị xã Sơn Tây đang dần dần phát triển với quy mô rộng lớn, điều đó đòi hỏi Bệnh viện phải đ­­­ược đầu t­­­ư nâng cấp để đáp ứng với nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong khu vực.

  1. Thực trạng hoạt động khám chữa bệnh của Bệnh viện

            2.1 Thực trạng về cơ sở vật chất

Bệnh viện đa khoa Sơn Tây có địa chỉ tại phố Hồng Hà-phường Lê Lợi-thị xã Sơn Tây nằm trên khuôn viên có diện tích 23.693,6m2 trong đó:

  • Diện tích xây dựng công trình là: 7.956,8m2 ( 33,6%).
  • Diện tích sân đường, hè, bãi đỗ xe, tường rào…vv là: 15.736,8m2 (66,4%).

*Các hạng mục chính cụ thể trong bảng sau:

TTHạng mụcTầng caoDiện tích XDDiện tích sànNăm XD
1Khối nhà Lãnh đạo, tổ chức hành chính2321,2642,41999
2Lãnh đạo, kế hoạch tổng hợp, tài chính kế toán2328,2656,41999
3Nhà đông y, TMH3274,3822,92007
4Khoa dinh dưỡng2375,4750,82000
5Khoa dược1556,0556,02009
6Khoa Nhi2567,31.134,62009
7Khoa Tim mạch – Lão khoa22785562000
8Khoa hồi sức cấp cứu, khoa Mắt2648,71.297,41995
9Khoa phẫu thuật, gây mê, hồi sức21.010,32.020,62002
10Khoa chống nhiễm khuẩn2267,5535,02005
11Khoa nội tổng hợp2376,4752,81990
12Trung tâm kỹ thuật cao3627,71.883,12005
13Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú2668,71.337,42000
14Khoa sản, khoa ngoại tổng hợp21.226,62.453,21990
15Khoa truyền nhiễm, lao2420,5841,02003
 Tổng cộng 7.946,816.239,6 

 

2.3 Thực trạng về đội ngũ Y, bác sỹ

Bệnh viện đa khoa Sơn Tây là Bệnh đa khoa hạng II với quy mô 440 giường bệnh. Tổ chức bộ máy có 26 khoa phòng. Bệnh viện hiện có 406 công chức, viên chức, người lao động trong đó :

STTChức danh chuyên mônSố lượngGhi chú
1Tiến sỹ y học1Giám đốc
2Bác sỹ Chuyên khoa II4 
3Thạc sĩ y khoa4 
4Bác sỹ Chuyên khoa I28 
5Thạc sỹ dược2 
6Bác sỹ Đa khoa55 
7Dược sỹ Đại học4 
8Điều dưỡng Đại học16 
9Đại học khác15 
10Điều dưỡng Cao đẳng16 
11Điều dưỡng Trung cấp141 
12Hộ sinh Trung cấp13 
13Kỹ thuật viên Cao đẳng1 
14Kỹ thuật viên Trung cấp33 
15Dược sỹ Cao đẳng5 
16Dược sỹ Trung cấp19 
17Hộ lý23 
18Trung cấp khác8 
19Nhân viên khác19 
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỆNH VIỆN
ĐẢNG ỦY, BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI ĐOÀN THỂKHỐI CHUYÊN MÔN
Phòng chức năngLâm sàngCận lâm sàng
Công đoànTổ chức hành chínhNgoại THCĐHA
Phụ nữKế hoạch tổng hợpNgoại CTHóa sinh
Đoàn thanh niênTài chính kế toánPhụ sảnHuyết học
 Điều dưỡngNội THVi sinh
  Nội TMDược
  PT-GMHSKSNK
  HSCCNội soi-GPB
  Nhi 
  Truyền nhiễm 
  Mắt 
  Răng hàm mặt 
  Tai mũi họng 
  YHCT 
  Khám bệnh 
  Dinh dưỡng 

2.3 Thực trạng về hoạt động khám chữa bệnh

THỰC HIỆN CHỈ TIÊU 2012 – 2016 
         
TTChỉ tiêuĐơn vị tính20122013201420152016 
 
1Giường bệnh nội trúG524,7468385,46357,78399,97 
2Công suất sử dụng giường bệnh%119,2106,487,681,3190,9 
3Tổng số lần khám bệnhLần155194155630148054138199141083 
4Tổng số BN điều trị ngoại trúNgười3200539812378102620429774 
5Tổng số BN điều trị nội trú2943326789234632284323730 
6Tổng số tiêu bản xét nghiệmTBản950465940266100925511059541264580 
7Tổng số lần chụp điệnLần3376034381297733144439616 
8Tổng số lần siêu âm2597726628291493286939124 
9Tổng số lần điện timLần9124820587531106312346 
10Số lần lý liệuLần36923039401239669964 
11Tổng số Cas phẫu thuậtCas35743373283534542524 
12Tổng số sản phụ đẻ tại việnNgười53364283376826232872 
13Tổng số Cas nội soi40024124405738444001 
14Tỷ lệ chuyển viện nội trú%4,785,746,626,286,23 
15Tỷ lệ chuyển viện phòng khám4,654,85,664,6 
16Mổ đục thuỷ tinh thểNgười16415243 
  1. Định hướng phát triển của đơn vị giai đoạn 2016 – 2020

            3.1 Phát triển chiều sâu (phát triển kỹ thuật, công nghệ điều trị mới hoặc nâng cấp chất lượng dịch vụ)

– Phát triển các kỹ thuật gây mê, hồi sức về nhi khoa : gây mê phẫu thuật cho trẻ em dưới 2 tuổi, hồi sức cấp cứu nhi, thở máy với trẻ em, trẻ sơ sinh

– Áp dụng các phương pháp giảm đau sau phẫu thuật

– Phát triển các kỹ thuật chuyên sâu HSCC: Thận nhân tạo cấp cứu, thay huyết tương…

– Triển khai các kỹ thuật nội khoa: Đo chức năng hô hấp, đo mật độ xương, Holter điện tim, ĐTĐ gắng sức…

– Phẫu thuật nội soi vi phẫu thanh quản cắt u nang, polyp, hạt xơ dây thanh.

– Phẫu thuật kết hợp xương hàm mặt, phẫu thuật nang xương hàm

– Phẫu thuật lấy mỡ mi mắt trên, dưới và tạo hình 2 mí mắt: Phẫu thuật Phaco, phẫu thuật cắt bè củng, giác mạc ; phẫu thuật cắt mống mắt chu biên

– Phẫu thuật vết thương sọ não, lấy máu tụ ngoài màng cứng, máu tụ trong não, u não

– PTNS 1 lỗ cắt ruột thừa, cắt u tuyến thượng thận

– Mổ thoát vị bẹn nội soi trong, ngoài phúc mạc

– Mổ nội soi bướu giáp

– PTNS u đại, tràng

– PTNS tán sỏi qua da

– Tán sỏi ngoài cơ thể

– Triển khai điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính: COPD, Hen phế quản, Basedow, Viêm gan virut C…

– Nâng cao chất lượng chẩn đoán theo ICD 10

– Triển khai kỹ thuật chụp CT-SCANNER, MRI, nội soi tiêu hóa dưới gây mê

– Triển khai các xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm chẩn đoán xác định Lao…

  1. Thông tin địa lý, kinh tế và xã hội

– Thị xã Sơn Tây nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Tây cũ, nay trực thuộc Thành phố Hà Nội và cách trung tâm Thủ đô khoảng 40km, với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hoá nổi tiếng. Thị xã có 11.346,85 ha diện tích tự nhiên và khoảng 185.000 nhân khẩu, có 15 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các ph­­ường : Lê Lợi, Quang Trung, Ngô Quyền , Phú Thịnh, Trung H­ưng, Sơn Lộc, Xuân Khanh, Viên Sơn, Trung Sơn Trầm và các xã: Đ­­­­ường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Kim Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông.

– Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây có tổng diện tích hơn 2,36 ha nằm ở vị trí địa lý t­ương đối thuận lợi với 2 tuyến đ­­­ường chạy qua là quốc lộ 21A nối Sơn Tây với nội thành Hà Nội và các huyện lân cận, quốc lộ 32 nối Sơn Tây với các tỉnh phía Bắc, có bến Cảng Sơn Tây thuận lợi cho giao thông đ­­ường sông. Vì vậy Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây không những khám chữa bệnh cho nhân dân Thị xã Sơn Tây mà còn khám chữa bệnh cho nhân dân các huyện lân cận như­­­ huyện Ba Vì, huyện Phúc Thọ, huyện Thạch Thất, huyện Quốc Oai, huyện Đan Phư­­­ợng và một số xã thuộc các huyện của các tỉnh bạn lân cận như­: Tỉnh Vĩnh Phúc, Tỉnh Phú Thọ và Tỉnh  Hoà Bình.

– Hiện nay với dân số khoảng 185.000 ngư­­­ời, Thị xã Sơn Tây có xu hướng tăng tr­ưởng dân số nhanh với quy hoạch mạnh về đô thị, các khu công nghiệp, đô thị hiện đại. Thị xã Sơn Tây đang dần dần phát triển với quy mô rộng lớn, điều đó đòi hỏi Bệnh viện phải đ­­­ược đầu t­­­ư nâng cấp để đáp ứng với nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong khu vực.

  1. Thực trạng hoạt động khám chữa bệnh của Bệnh viện

            2.1 Thực trạng về cơ sở vật chất

Bệnh viện đa khoa Sơn Tây có địa chỉ tại phố Hồng Hà-phường Lê Lợi-thị xã Sơn Tây nằm trên khuôn viên có diện tích 23.693,6m2 trong đó:

  • Diện tích xây dựng công trình là: 7.956,8m2 ( 33,6%).
  • Diện tích sân đường, hè, bãi đỗ xe, tường rào…vv là: 15.736,8m2 (66,4%).

*Các hạng mục chính cụ thể trong bảng sau:

TTHạng mụcTầng caoDiện tích XDDiện tích sànNăm XD
1Khối nhà Lãnh đạo, tổ chức hành chính2321,2642,41999
2Lãnh đạo, kế hoạch tổng hợp, tài chính kế toán2328,2656,41999
3Nhà đông y, TMH3274,3822,92007
4Khoa dinh dưỡng2375,4750,82000
5Khoa dược1556,0556,02009
6Khoa Nhi2567,31.134,62009
7Khoa Nội tim mạch – Não học22785562000
8Khoa hồi sức cấp cứu, khoa Mắt2648,71.297,41995
9Khoa phẫu thuật, gây mê, hồi sức21.010,32.020,62002
10Khoa chống nhiễm khuẩn2267,5535,02005
11Khoa nội tổng hợp2376,4752,81990
12Trung tâm kỹ thuật cao3627,71.883,12005
13Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú2668,71.337,42000
14Khoa sản, khoa ngoại tổng hợp21.226,62.453,21990
15Khoa truyền nhiễm, lao2420,5841,02003
 Tổng cộng 7.946,816.239,6 

 

2.3 Thực trạng về đội ngũ Y, bác sỹ

Bệnh viện đa khoa Sơn Tây là Bệnh đa khoa hạng II với quy mô 440 giường bệnh. Tổ chức bộ máy có 26 khoa phòng. Bệnh viện hiện có 406 công chức, viên chức, người lao động trong đó :

STTChức danh chuyên mônSố lượngGhi chú
1Bác sỹ Chuyên khoa II4 
2Thạc sĩ y khoa4 
3Bác sỹ Chuyên khoa I28 
4Thạc sỹ dược2 
5Bác sỹ Đa khoa55 
6Dược sỹ Đại học4 
7Điều dưỡng Đại học16 
8Đại học khác15 
9Điều dưỡng Cao đẳng16 
10Điều dưỡng Trung cấp141 
11Hộ sinh Trung cấp13 
12Kỹ thuật viên Cao đẳng1 
13Kỹ thuật viên Trung cấp33 
14Dược sỹ Cao đẳng5 
15Dược sỹ Trung cấp19 
16Hộ lý23 
17Trung cấp khác8 
18Nhân viên khác19 
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỆNH VIỆN
ĐẢNG ỦY, BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI ĐOÀN THỂKHỐI CHUYÊN MÔN
Phòng chức năngLâm sàngCận lâm sàng
Công đoànTổ chức hành chínhNgoại THCĐHA
Phụ nữKế hoạch tổng hợpNgoại CTHóa sinh
Đoàn thanh niênTài chính kế toánPhụ sảnHuyết học
 Điều dưỡngNội THVi sinh
  Nội TMDược
  PT-GMHSKSNK
  HSCCNội soi-GPB
  Nhi 
  Truyền nhiễm 
  Mắt 
  Răng hàm mặt 
  Tai mũi họng 
  YHCT 
  Khám bệnh 
  Dinh dưỡng 

2.3 Thực trạng về hoạt động khám chữa bệnh

THỰC HIỆN CHỈ TIÊU 2012 – 2016 
         
TTChỉ tiêuĐơn vị tính20122013201420152016 
 
1Giường bệnh nội trúG524,7468385,46357,78399,97 
2Công suất sử dụng giường bệnh%119,2106,487,681,3190,9 
3Tổng số lần khám bệnhLần155194155630148054138199141083 
4Tổng số BN điều trị ngoại trúNgười3200539812378102620429774 
5Tổng số BN điều trị nội trú2943326789234632284323730 
6Tổng số tiêu bản xét nghiệmTBản950465940266100925511059541264580 
7Tổng số lần chụp điệnLần3376034381297733144439616 
8Tổng số lần siêu âm2597726628291493286939124 
9Tổng số lần điện timLần9124820587531106312346 
10Số lần lý liệuLần36923039401239669964 
11Tổng số Cas phẫu thuậtCas35743373283534542524 
12Tổng số sản phụ đẻ tại việnNgười53364283376826232872 
13Tổng số Cas nội soi40024124405738444001 
14Tỷ lệ chuyển viện nội trú%4,785,746,626,286,23 
15Tỷ lệ chuyển viện phòng khám4,654,85,664,6 
16Mổ đục thuỷ tinh thểNgười16415243 
  1. Định hướng phát triển của đơn vị giai đoạn 2016 – 2020

            3.1 Phát triển chiều sâu (phát triển kỹ thuật, công nghệ điều trị mới hoặc nâng cấp chất lượng dịch vụ)

– Phát triển các kỹ thuật gây mê, hồi sức về nhi khoa : gây mê phẫu thuật cho trẻ em dưới 2 tuổi, hồi sức cấp cứu nhi, thở máy với trẻ em, trẻ sơ sinh

– Áp dụng các phương pháp giảm đau sau phẫu thuật

– Phát triển các kỹ thuật chuyên sâu HSCC: Thận nhân tạo cấp cứu, thay huyết tương…

– Triển khai các kỹ thuật nội khoa: Đo chức năng hô hấp, đo mật độ xương, Holter điện tim, ĐTĐ gắng sức…

– Phẫu thuật nội soi vi phẫu thanh quản cắt u nang, polyp, hạt xơ dây thanh.

– Phẫu thuật kết hợp xương hàm mặt, phẫu thuật nang xương hàm

– Phẫu thuật lấy mỡ mi mắt trên, dưới và tạo hình 2 mí mắt: Phẫu thuật Phaco, phẫu thuật cắt bè củng, giác mạc ; phẫu thuật cắt mống mắt chu biên

– Phẫu thuật vết thương sọ não, lấy máu tụ ngoài màng cứng, máu tụ trong não, u não

– PTNS 1 lỗ cắt ruột thừa, cắt u tuyến thượng thận

– Mổ thoát vị bẹn nội soi trong, ngoài phúc mạc

– Mổ nội soi bướu giáp

– PTNS u đại, tràng

– PTNS tán sỏi qua da

– Tán sỏi ngoài cơ thể

– Triển khai điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính: COPD, Hen phế quản, Basedow, Viêm gan virut C…

– Nâng cao chất lượng chẩn đoán theo ICD 10

– Triển khai kỹ thuật chụp CT-SCANNER, MRI, nội soi tiêu hóa dưới gây mê

– Triển khai các xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm chẩn đoán xác định Lao…